
Đăng ký học HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ KẾ TOÁN THUẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN MẪU BIỂU – CHỨNG TỪ NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM VAN BẢN PHÁP LUẬT MỚI

– Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
Đang xem: Mẫu sổ nhật ký chung theo quyết định 15
I. Các loại sổ kế toán theo quyết định 15:
– Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.
Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
– Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký; quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1. Sổ kế toán tổng hợp:
a. Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.
Xem thêm: Nghe Giáo Trình Yonsei 1 – Tải File Nghe Giáo Trình Yonsei
Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
– Ngày, tháng ghi sổ;
– Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
– Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
b. Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
– Ngày, tháng ghi sổ;
– Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
– Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.
2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
– Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái.
– Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
Xem thêm: Tài Liệu Giáo Trình Tự Học Ruby Bằng Tiếng Việt, Ruby (Ngôn Ngữ Lập Trình)
3. Hệ thống sổ kế toán theo QĐ 15:
– Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
II. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP THEO QĐ 15
01 |
Nhật ký – Sổ Cái |
S01-DN |
– |
x |
– |
– |
02 |
Chứng từ ghi sổ |
S02a-DN |
– |
– |
x |
– |
03 |
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ |
S02b-DN |
– |
– |
x |
– |
04 |
Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) |
S02c1-DN S02c2-DN |
– |
– |
x x |
– |
05 |
Sổ Nhật ký chung |
S03a-DN |
x |
– |
– |
– |
06 |
Sổ Nhật ký thu tiền |
S03a1-DN |
x |
– |
– |
– |
07 |
Sổ Nhật ký chi tiền |
S03a2-DN |
x |
– |
– |
– |
08 |
Sổ Nhật ký mua hàng |
S03a3-DN |
x |
– |
– |
– |
09 |
Sổ Nhật ký bán hàng |
S03a4-DN |
x |
– |
– |
– |
10 |
Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) |
S03b-DN |
x |
– |
– |
– |
11 |
Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký – Chứng từ, Bảng kê Gồm: – Nhật ký – Chứng từ từ số 1 đến số 10 – Bảng kê từ số 1 đến số 11 |
S04-DN S04a-DN S04b-DN |
– – – |
– – – |
– – – |
x x x |
12 |
Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ) |
S05-DN |
– |
– |
– |
x |
13 |
Bảng cân đối số phát sinh |
S06-DN |
x |
– |
x |
– |
14 |
Sổ quỹ tiền mặt |
S07-DN |
x |
x |
x |
– |
15 |
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt |
S07a-DN |
x |
x |
x |
– |
16 |
Sổ tiền gửi ngân hàng |
S08-DN |
x |
x |
x |
x |
17 |
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
S10-DN |
x |
x |
x |
x |
18 |
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa |
S11-DN |
x |
x |
x |
x |
19 |
Thẻ kho (Sổ kho) |
S12-DN |
x |
x |
x |
x |
20 |
Sổ tài sản cố định |
S21-DN |
x |
x |
x |
x |
21 |
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng |
S22-DN |
x |
x |
x |
x |
22 |
Thẻ Tài sản cố định |
S23-DN |
x |
x |
x |
x |
23 |
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) |
S31-DN |
x |
x |
x |
x |
24 |
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ |
S32-DN |
x |
x |
x |
x |
25 |
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ |
S33-DN |
x |
x |
x |
x |
26 |
Sổ chi tiết tiền vay |
S34-DN |
x |
x |
x |
x |
27 |
Sổ chi tiết bán hàng |
S35-DN |
x |
x |
x |
x |
28 |
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh |
S36-DN |
x |
x |
x |
x |
29 |
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ |
S37-DN |
x |
x |
x |
x |
30 |
Sổ chi tiết các tài khoản |
S38-DN |
x |
x |
x |
x |
31 |
Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết |
S41-DN |
x |
x |
x |
x |
32 |
Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết |