Báo cáo thực tập – Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH – MTV

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền

Báo cáo thực tập – Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH – MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

-000-

Trong suốt thời gian học tập ở trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ và khoảng thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH – MTV – THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG là quá trình kết hợp lý thuyết được học ở trường và môi trường thực tế đã giúp cho em nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội. Đến nay, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập này với chuyên đề “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH – MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG”.

Bài báo cáo hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân , trong thời gian qua, em còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy Cô ở nhà trường và anh chị trong công ty. Em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến quý thầy cô Tổ Bộ Môn Kế Toán. Đặc biệt là cô Đinh Thị Khoa người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Em xin cảm ơn Giám Đốc, các anh chị trong công ty đã nhiệt tình cung cấp các số cần thiết để em hoàn thành bài báo cáo.

Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng

góp của quý thầy cô để bài báo cáo thực tập của em được hoàn chỉnh hơn.

Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong công ty nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc.

Bình Dương, ngày … tháng … năm 2016

Sinh viên thực tập

Võ Gia Hân

-000-

Báo cáo thực tập tốt nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của em và được lấy số liệu tại Công ty TNHH -MTV- HẠNH TÙNG được viết dựa trên kiến thức đã học cùng với sự tham khảo sách báo, tài liệu do công ty cung cấp và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ đề tài cùng cấp nào khác.

Bình Dương, ngày … tháng … năm 2016

Sinh viên thực tập

Võ Gia Hân

-000-

Bình Dương, ngày … tháng… năm 2016

GIÁM ĐỐC

-000-

Cần Thơ , ngày tháng năm 2016

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

-000-

Cần Thơ , ngày … tháng … năm 2016

GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



LỜI CẢM ƠN i

LỜI CAM ĐOAN ii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN v

MỤC LỤC vi

DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix

CHƯƠNG 1: 1

GIỚI THIỆU 1

1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1

1.1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu: 1

1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn: 2

2. Mục tiêu nghiên cứu: 2

2.1. Mục tiêu chung: 2

2.2. Mục tiêu cụ thể: 2

3. Phạm vi nghiên cứu: 2

3.1. Phạm vi về không gian: 3

3.2. Phạm vi thời gian: 3

3.3. Đối tượng nghiên cứu: 3

4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu: 3

CHƯƠNG 2: 4

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 4

1. Các khái niệm: 4

1.1. Kế toán tiền mặt: 5

1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 12

1.3. Kế toán tiền đang chuyển: 18

2. Sự cần thiết để quản lý tiền mặt: 21

3. Nội dung quản lý tiền mặt: 22

CHƯƠNG 3 : 24

THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 24

I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DN: 24

1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 24

2. Mục tiêu, nhiệm vụ và chức nng của công ty: 24

3. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ phòng ban: 25

4. Tình hình nhân sự của công ty: 26

5. Sản phẩm của công ty: 26

6. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty: 26

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DN 28

1. Các chứng từ liên quan đến tiền mặt tại DN 28

2. Hình thức kế toán mà DN áp dụng:Hình thức Nhật ký chung 29

CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52

1. KẾT LUẬN 52

2. KIẾN NGHỊ 52

Hình 1.1:Sơ đồ hạch toán Tiền mặt ( tiền Việt Nam)…………………………………………..7

Hình 1.2:Sơ đồ hạch toán Tiền gửi ngân hàng……………………………………………………3

Hình 1.3:Sơ đồ hạch toán Tiền đang chuyển…………………………………………………….19

Hình 1.4:Tổ chức bộ maý quản lý công ty………………………………………………………..24

Hình 1.5:Quy trình các chứng từ kế toán………………………………………………………….27

Hình 1.6:Quy trình luân chuyển các chứng từ…………………………………………………..27

Hình 1.7 Hình thức kế toán Nhật ký chung…………………………………………40

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TSLĐ : Tài sản lưu động

SXKD : Sản xuất kinh doanh

DN : Doanh nghiệp

MTV : Một thành viên

ĐVT : Đơn vị tính

LN : Lợi nhuận

QLDN : Quản lý doanh nghiệp

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ : Tài sản cố định

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

    1. Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu:

Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các quy luật kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị…. Để tồn tại và phát triển trên thị trường cạnh tranh gay gắt như vậy thì doanh nghiệp phải làm sao để có thể sử dụng hiệu quả mà vẫn đảm bảo được chất lượng tạo chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được yêu cầu đó thì doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán tại doanh nghiệp nói chung và công tác hạch toán vốn bằng tiền nói riêng.

Sự thành công của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn có sự đóng góp rất lớn của công tác hạch toán kế toán. Tổ chức được một hệ thống thông tin kế toán khoa học và hiệu quả là một trong những nhân tố quan trọng.

Trong doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn bằng tiền. Nó là một bộ phận thuộc TSLĐ của doanh nghiêp tham gia trực tiếp vào quá trình SXKD, là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian là tiền. Vì vậy,yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tácquản lý sử dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả là cao nhất.

Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng khả năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh. Đứng trước cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trên thị trường việc hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ đáp ứng được nhu cầu thanh toán thường xuyên, giúp nhà quản lýnắm bắt được những thông tin cần thiết qua đó biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình và đưa ra được những quyết định đầu tư đúng đắn.

Hiện nay khi nền kinh tế nước ta đa có sự phát triển vượt bậc, nền kinh tế thị trường cùng với sự năng động của nó đã khiến các doanh nghiệp phải đối diện với nhiều thách thứchơn trong việc tìm kiếm, phát triển và mở rộng thị trường. Cùng với đó là việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền trở nên phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng mang một ý nghĩa quan trọng.

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH – MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG, nhận thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền. Em đã chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập tại công ty.

  1. Cơ sở khoa học và thực tiễn:

Trong quá trình đấu tranh tồn tại và khẳng định mình, một số doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chính vì lẽ đó mà doanh nghiệp phải tìm cách khai thác triệt để các tiềm năng của bản thân mình và chính sách tài chính phù hợp để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Vốn bằng tiền là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là tài sản lưu động giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dùng thanh toán toán chi trả những khoản công nợ của mình. Vậy một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có một lượng vốn cần thiết, lượng vốn đó phải gắn liền với quy mô điều kiện sản xuất kinh doanh nhất định và cũng phải có sự quản lý đồng vốn tốt để làm cho việc xử lý đồng vốn có hiệu quả. Vì vậy thực hiện công tác vốn bằng tiền là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp.

  1. Mục tiêu nghiên cứu:

    1. Mục tiêu chung:

Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH-MTV-THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý và hạch toán vốn bằng tiền có hiệu quả hơn trong tương lai.

  1. Mục tiêu cụ thể:

-Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty.

-Đề ra các giải pháp giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tốt hơn trong tương lai.

  1. Phạm vi nghiên cứu:

    1. Phạm vi về không gian:

Đề tài được nghiên cứu trên các số liệu thực tế tại công ty TNHH – MTV- THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG.

  1. Phạm vi thời gian:

Số liệu nghiên cứu trong bài được lấy trong năm 2014 -2016 do công ty cung cấp.

  1. Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan kế toán vốn bằng tiền tại công ty.

  1. Lược khảo tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu:

Đoàn Thị Xuyên Khương, năm 2010-2012 báo cáo thực tập tốt nghiệp “chuyên đề kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH KHÁNH TRÂM” , trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ.

  1. Các khái niệm:

Vốn bằng tiền: là một bộ phận của tài sản cố định, là các hình thức tiền tệ và tài sản có thể chuyển ngay thành tiền cho đơn vị sở hữu bao gồm: tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc, đá quí, các loại ngân phiếu…, được quản lí dưới hình thức: tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển.

Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:

-Đối với tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

-Đối với ngoại tệ:

Kế toán về ngoại tệ phải được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái (được gọi tắt là tỷ giá).

Tỷ giá hối đoái là một tỷ giá trao đổi giữa hai loại tiền.

Tỷ giá dùng để quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán (nếu được chấp nhận) là tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà NướcViệt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ (gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.

Đối với bên nợ của các tài khoản vốn bằng tiền khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (tỷ giá bình quân nhập trước xuất trước).

Cuối năm tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối cuối năm.

– Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được hạch toán vào chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính.

– Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại lúc cuối năm được ghi nhận vào tài khoản 431. Sau đó cách chuyển khoản chênh lệch thuần (số bù trừ số dư bên nợ và bên có tài khoản 431) vào chi phí tài chính hoặc doanh thu tài chính.

-Đối với vàng bạc, đá quí:

Vàng bạc đá quí phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc…

Vàng bạc đá quí được tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá thanh toán). Khi tính giá xuất vàng bạc có thể áp dụng một trong các phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh. – Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:

  • Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt.

  • Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là tiền gửi ngân hàng.

  • Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với khách hàng và nhà cung cấp.

  1. Kế toán tiền mặt:

  1. Khái niệm:

Đọc thêm  Sách Giáo Khoa Vnen Lớp 7 - Sách Giáo Khoa Vnen Môn Toán 7 Tập 1

Tiền mặt của công ty ( tiền Việt Nam) được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kì công ty phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm chắc số hiện có , phát hiện ngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.

  1. Chứng từ :

– Phiếu thu

– Phiếu chi

– Phiếu xuất kho

– Phiếu nhập kho

– Bảng kiểm kê vàng bạc đá quý

– Bảng kiểm kê quỹ

  1. Tài khoản sử dụng:

– Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của doanh nghiệp.

  1. Phương pháp hạch toán:

TK 111 TK511,515,711,3331 TK 152, 153, 211image?w=743&h=840&rev=1&ac=1

Thu tiền từ hoạt động bán hàng Xuất quỹ TM để mua TS image?w=1&h=1&rev=1&ac=1

TK 112 TK 112

Rút TGNH nhập quỹ TM Xuất quỹ TM gửi NH

TK 138, 131, 136 TK 331, 336, 334

Khách hàng thanh toán nợ Xuất quỹ trả người bán

TK 1381 TK 1381

Phát hiện thừa chưa rõ NN Phát hiện thiếu chưa rõ NN

image?w=1&h=329&rev=1&ac=1

TK 141

Chi tạm ứng

image?w=1&h=76&rev=1&ac=1

TK 641,642,627

Chi tiền ở các bộ phận image?w=1&h=31&rev=1&ac=1

TK 431 Chi quỹ khen thưởng

Hình 1.1 : Sơ đồ hạch toán tiền mặt ( tiền Việt Nam)

  • Một số phương pháp hạch toán chủ yếu:

  • Thu tiền mặt:

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhập quỹ tiền mặt.

Nợ TK 111 – Số tiền mặt đã nhập quỹ.

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cà cung cấp dịch vụ (giá bán chưa thuế GTGT).

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

+ Doanh thu hoạt động tài chính hoặc Thu nhập khác bằng đồng VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 – Số tiền mặt đã nhập quỹ.

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( giá chưa thuế GTGT).

Có TK 711 – Các thu nhập khác ( giá chưa thuế GTGT).

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có).

+ Thu hồi tạm ứng, các khoản nợ phải thu bằng đồng VN nhập quỹ :

Nợ TK 111 – Số tiền mặt đã nhập quỹ.

Có TK 131 – Số tiền thu của khách hàng.

Có TK 136 – Số tiền thu của các đơn vị nội bộ.

Có TK 138 – Số phải thu khác đã được thanh toán.

Có TK 141 – Số tiền tạm ứng đã thanh toán.

+ Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt :

Nợ TK 111 – Tiền Việt Nam rút từ ngân hàng về nhập quỹ.

Có TK 112 (1112) – Tiền gửi ngân hàng.

+ Thu hồi vốn từ các hoạt động đầu tư ngắn hạn hoặc dài hạn bằng đồng VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 – Số tiền mặt nhập quỹ.

Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.

Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác.

Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con.

Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác.

Có TK 222 – Vốn góp liên doanh.

+ Thu hồi các khoản cầm cố, ký cược ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng tiền đồng VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 – Số tiền mặt nhập quỹ.

Có TK 144 – Số tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn.

Có TK 244 – Ký cược, ký quỹ dài hạn.

+ Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền VN nhập quỹ:

Nợ TK 111 – Số tiền mặt nhập quỹ.

Có TK 338 (3386) – Ký cược ký quỹ ngắn hạn.

Có TK 344 – Ký cược, ký quỹ dài hạn.

+ Vay vốn ngắn hạn và dài hạn về nhập quỹ tiền mặt.

Nợ TK 111 – Số tiền nhập quỹ.

Có TK 311, 341 – Vay ngắn hạn và vay dài hạn.

+ Tiền mặt thừa tại quỹ phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 111 (1111) – Số tiền thừa khi phát hiện

Có TK 338(3381) – Tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý

Khi có quyết định xử lý, kế toán ghi như sau:

Nợ TK 338 (3381) – Tài sản thừa chờ xử lý.

Có TK 338 (3388) – Phải trả, phải nộp khác.

Có TK 334 – Phải trả công nhân viên.

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

  • Chi tiền mặt:

+ Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng :

Nợ TK 112 – Số tiền xuất quỹ gửi vào ngân hàng.

Có TK 111 – Số tiền xuất quỹ gửi vào ngân hàng.

+ Xuất tiền mặt trả lương cho cán bộ, công nhân viên.

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.

Có TK 111 – tiền mặt.

+ Xuất quỹ tiền mặt mua sắm vật tư, hàng hoá dùng vào sản xuất kinh doanh.

Nợ TK 151 – Giá trị hàng mua đang đi đường.

Nợ TK 152 – Giá trị nguyên vật liệu đã nhập kho.

Nợ TK 153 – Giá trị công cụ dụng cụ mua đã nhập kho.

Nợ TK 156 – Giá trị hàng hóa mua đã nhập kho.

Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. ( nếu có)

Có TK 111 – Số tiền mặt thực chi (Giá thanh toán ).

+ Xuất tiền mặt nộp các khoản thuế.

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp Nhà nước.

Có TK 111 – Tiền mặt.

+ Các khoản chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tiền mặt.

Nợ TK 621 – Giá trị nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm.

Nợ TK 627 – Chi phí cho hoạt động sản xuất chung.

Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.

Nợ TK 641 – Chi phí cho hoạt động bán hàng.

Nợ TK 642 – Chi phí cho hoạt động quản lý Doanh nghiệp.

Nợ TK 811 – Chi phí khác.

Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. (nếu có)

Có TK 111 – Số tiền mặt thực chi (Giá thanh toán ).

+ Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác

Nợ TK 141 – Tạm ứng.

Có TK 111 – Tiền mặt.

+ Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán dài hạn, ngắn hạn.

Nợ TK 121 – Đầu tư các loại chứng khoán ngắn hạn.

Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (chứng khoán dài hạn).

Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh dài hạn.

Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay hoặc góp vốn liên doanh ngắn hạn).

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con.

Có TK 111 – Số tiền mặt thực tế xuất quỹ.

+ Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, hoàn trả các khoản ký cược ký quỹ.

Nợ TK 311, 315, 331, 333, 334, 338, 341, 342, 3386, 344….

Có TK111 – Tiền mặt.

+ Kiểm kê quỹ phát hiện tiền mặt thiếu chưa rõ nguyên nhân:

Nợ TK 138 (1381) – Tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân.

Có TK 111 – Tiền mặt.

Khi có quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào quyết định của lãnh đạo, ghi:

Nợ TK. 1388 – Nếu bắt bồi thường.

Nợ TK. 334 – Nếu trừ vào lương.

Nợ TK. 811 – Không xác định nguyên nhân hạch toán vào chi phí khác.

Nợ TK. 642 – Không xác định nguyên nhân hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK.1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

  1. Kế toán tiền gửi ngân hàng:

  1. Khái niệm:

Tiền của DN phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.

  1. Chứng từ:

– Ủy nhiệm thu

– Ủy nhiệm chi

– Giấy báo có

– Giấy báo nợ

  1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 1121- Tiền gửi ngân hàng và số tiền hiện có.

  2. Phương pháp hạch toán:

TK 112

image?w=264&h=1&rev=1&ac=1image?w=4&h=357&rev=1&ac=1

TK 113 TK 138image?w=128&h=1&rev=1&ac=1image?w=1&h=73&rev=1&ac=1image?w=137&h=1&rev=1&ac=1image?w=1&h=80&rev=1&ac=1

Nhận GBC của NH về Giá trị TS thiếu chờ xử lýimage?w=240&h=3&rev=1&ac=1image?w=200&h=3&rev=1&ac=1

số tiền đang chuyển

TK 515 image?w=1&h=97&rev=1&ac=1image?w=115&h=1&rev=1&ac=1

Phản ánh lãi image?w=203&h=3&rev=1&ac=1

TK 338 image?w=127&h=1&rev=1&ac=1image?w=1&h=61&rev=1&ac=1

Giá trị TS thừa chờ image?w=1&h=93&rev=1&ac=1image?w=201&h=3&rev=1&ac=1

Xử lý image?w=1&h=25&rev=1&ac=1

Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán Tiền gửi ngân hàng

  • Một số phương pháp hạch toán chủ yếu

  • Thu tiền gửi ngân hàng

+ Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 111 – Tiền mặt.

+ Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

+ Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

+ Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.

+ Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.

+ Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 -Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).

+ Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)

Có TK 128 – Đầu tư khác

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (3331)

+Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 711 – Thu nhập khác.

  • Chi tiền gửi ngân hàng

+ Nộp thuế và các khoản phải nộp bằng tiền gửi ngân hàng.

Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

Có TK 112 Tiền gữi ngân hàng.

+ Các chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng.

Nợ TK 627, 641, 642, … chi phí.

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

+ Trả tiền mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản.

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.

Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình.

Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư.

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con.

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh.

Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác.

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang.

Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1332 – nếu có)

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

+ Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn.

Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán.

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ.

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

Nợ TK 341 – Vay dài hạn.

Nợ TK 342 – Nợ dài hạn.

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

+ Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp,. . . bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

Nợ các TK 414, 415, 418,. . .

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

+ Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại …

Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại.

Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại.

Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán.

Nợ TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)

Có TK 112 – Tiền gửi Nân hàng.

Đọc thêm  mẫu đơn thuốc word

+ Dùng TGNH mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, đầu tư vào công ty con hoặc góp vốn liên doanh.

Nợ TK 121, 128, 221, 228, 222…- Các khoản đầu tư.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

+ Hoàn trả vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn hoặc chi các quỹ doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (trả vốn góp liên doanh).

Nợ TK 421 – Lợi nuận chưa phân phối (trả cổ tức, chia lãi).

Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển.

Nợ TK 415 – Quỹ dự phòng Tài chính.

Nợ TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

+ . Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi:

Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.

Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác.

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

  1. Kế toán tiền đang chuyển:

  1. Khái niệm:

Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng , kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị thụ hưởng.

  1. Chứng từ:

– Phiếu chi

– Giấy nộp tiền

– Biên lai thu tiền

– Phiếu chuyển tiền

  1. Tài khoản sử dụng : TK 113 – Tiền đang chuyển

  2. Phương pháp hạch toán:

TK 113image?w=208&h=1&rev=1&ac=1

image?w=1&h=568&rev=1&ac=1

TK 111 TK 331image?w=125&h=1&rev=1&ac=1image?w=113&h=1&rev=1&ac=1image?w=1&h=96&rev=1&ac=1image?w=1&h=96&rev=1&ac=1

Xuất quỹ TM gửi vào NH Nhận GBN của NH số tiềnimage?w=208&h=3&rev=1&ac=1image?w=195&h=3&rev=1&ac=1

Chưa nhận được GBC đã chuyển

TK 112 TK 413image?w=119&h=1&rev=1&ac=1image?w=1&h=72&rev=1&ac=1image?w=1&h=99&rev=1&ac=1image?w=99&h=1&rev=1&ac=1

Nhận được GBC của NH Cuối năm đánh giá lại image?w=208&h=4&rev=1&ac=1image?w=204&h=3&rev=1&ac=1

Các khoản mục tiền tệ

TK 131image?w=121&h=1&rev=1&ac=1image?w=1&h=69&rev=1&ac=1

KH trả nợ chuyển vào

NH chưa nhận GBCimage?w=208&h=3&rev=1&ac=1

Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán Tiền đang chuyển

  • Một số phương pháp hạch toán chủ yếu:

+ Tiền mặt (hoặc séc) nộp thẳng vào ngân hàng (hoặc kho bạc), đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng (hoặc kho bạc) :

Nợ TK 113 – Số tiền nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

Có TK 511 – Doanh thu chưa thuế GTGT

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

+ Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt (hoặc séc) nộp thẳng vào ngân hàng (hoặc kho bạc), đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng (hoặc kho bạc) :

Nợ TK 113 – Số tiền nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

Có TK 131 – Số tiền nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

+ Xuất quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo :

Nợ TK 113 – Số tiền đã nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

Có TK 111 – Số tiền đã nộp vào Ngân hàng hoặc kho bạc

+ Làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo :

Nợ TK 113 – Số tiền đang chuyển

Có TK 111 – Số tiền đang chuyển

+ Làm thủ tục chuyển tiền thanh toán nợ cho người bán nhưng đến cuối kỳ vẩn chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng :

Nợ TK 113 – Số tiền đang chuyển

Có TK 112 – Số tiền đang chuyển

+ Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền đang chuyển kỳ trước đã vào tài khoản TGNH :

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

+ Nhận được giấy báo về khoản nợ đã được thanh toán :

Nợ TK 331 – Phải trả người bán.

Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

  1. Sự cần thiết để quản lý tiền mặt:

Đối với các doanh nghiệp cỡ nhỏ, hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tiền mặt là điều cốt yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp. Các cuộc khảo sát doanh nghiệp kinh doanh thất bại cho thấy hầu hết các công ty này (đến 60%) cho biết sự thất bại của họ toàn bộ hay phần lớn đều do gặp phải vấn đề về luồng tiền mặt trong công ty. Các chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ phải hiểu rằng không có gì quan trọng hơn tiền mặt. Công ty tạo được lợi nhuận là việc tốt nhưng luồng tiền mặt trong công ty mới là điều cần thiết. Chính vì vậy, quản lý tốt tiền mặt mới chính là chìa khóa dẫn đến sự thành công cho doanh nghiệp.

Một trong những nguyên nhân chính của việc quản lý tiền mặt kém chính là các doanh nghiệp thường cảm thấy rằng thiếu tiền mặt, ngay khi mới thành lập. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cần phải nhận thức rằng họ có thể tìm cách để tồn tại nếu họ có cách tạo ra tiền cho doanh nghiệp. Tiền mặt là nguyên tố duy nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn. Ngoài ra, việc này còn tạo cho doanh nghiệp một cơ hội để đầu tư chiến lược hoặc giảm thiểu chi phí. Các doanh nghiệp cỡ nhỏ cần chú ý đến nguyên tắc quản lý luồng tiền mặt tự do để thành lập một khoảng an toàn về tiền mặt. Sau đây là một số vấn đề doanh nghiệp cần lưu ý để có thể quản lý tốt luồng tiền mặt trong công ty:

  1. Nội dung quản lý tiền mặt:

  • Tiền mặt và lợi nhuận là hai khái niệm không giống nhau. Kế toán tài chính không tập trung vào luồng tiền mặt của doanh nghiệp mà tập trung vào lợi nhuận. Về lâu dài, tiền mặt và lợi nhuận có thể bằng nhau nhưng xét về thời điểm nhất định, 2 giá trị này khác nhau.

  • Thời gian ghi nhận doanh thu và thời gian doanh nghiệp thực tế nhận tiền là 2 khái niệm quan trọng. Ví dụ, khi bán chịu cho một khách hàng, doanh nghiệp ngay lập tức ghi nhập giao dịch đó vào trong bảng báo cáo lãi-lỗ trong kỳ. Đó là quy tắc kế toán. Tuy nhiên, trên thực tế, tại thời điểm này, doanh nghiệp chưa thu được tiền. Chính vì vậy, báo cáo ngân sách tiền mặt và báo cáo lưu chuyển tiền tệ không ghi nhận giao dịch bán chịu đó cho đến khi doanh nghiệp thật sự nhận được tiền. Nhìn vào ví dụ này, chúng ta có thể thấy khoảng cách chênh lệch giữa lợi nhuận và tiền mặt có trong doanh nghiệp đôi khi rất lớn. Nếu doanh nghiệp bán chịu quá nhiều, lợi nhuận có thể vượt xa hơn hẳn số tiền mặt bạn thực thu. Những trường hợp như trên là nguyên nhân khiến các công ty cỡ nhỏ dễ dàng lâm vào tình trạng thiếu hụt tiền mặt trong doanh nghiệp

  • Một khái niệm nữa cũng ảnh hưởng đến việc quản lý tiền mặt của doanh nghiệp. Đó là ‘thanh khỏan’ (liquidity). ‘Thanh khoản’ là thuật ngữ thường dùng kết hợp với quản lý tiền mặt. ‘Thanh khoản’ được định nghĩa là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một công ty. Nói cách khác, nếu doanh nghiệp nhỏ có được khả năng thanh khoản tốt, doanh nghiệp đó có thể chi trả cho những khoản nợ ngắn hạn như ‘khoản

  • phải trả’. Hầu hết các khoản phải trả thường được thanh toán cho nhà cung cấp.

Tóm lại, là chủ hoặc người quản lý doanh nghiệp cỡ nhỏ, bạn cần phải hiểu được mục tiêu kinh doanh là phải chuyển đổi tất cả các khoản trên bản cân đối kế toán thành tiền mặt càng nhanh càng tốt. Bạn nên nhớ rằng không những bạn mong muốn có nhiều tiền mặt nhất có thể, bạn còn muốn phải giữ chúng tránh xa khỏi những trường hợp nguy hiểm hoặc khủng hoảng tài chính. Có hai mục trong ‘tài khoản ngắn hạn’ bòn rút tiền mặt nhiều nhất trong doanh nghiệp. Đó là ‘Hàng tồn kho’ (Inventory account) và ‘Khoản phải thu’ (Receivable account). Inventory là lượng sản phẩm chờ bán và ‘Receivable account’ là khoản tiền bạn bán chịu cho khách hàng. Hai khoản này cần được chuyển thành tiền mặt càng nhanh càng tốt.

  1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DN:

  1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG được thành lập ngày 26/07/2012. Ban đầu công ty chỉ là một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh mua bán, phân phối các loại vật liệu, thiết bị lắp đặttrong xây dựng cho các cá nhân, doanh nghiệp,… Khởi đầu kinh doanh, công ty đứng trước bộn bề khó khăn, áp lực. Đội ngũ cán bộ quản lý điều hành của công ty còn non trẻ, cơ sở vật chất còn hạn chế. Trong kinh doanh Ban lãnh đạo công ty luôn trăn trở xác định: Đối với một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thương mại yếu tố hàng đầu để tạo nên sự sống còn và để phát triển đó là: Chất lượng và uy tín trong quan hệ với các khách hàng. Đây là giải pháp xuyên suốt và đã được công ty thực hiện tốt kể từ khi thành lập đến nay. Được sự tin tưởng của các khách hàng, việc kinh doanh của công ty ngày càng thuận lợi. Trong quá trình kinh doanh, công ty đã kịp thời nắm bắt nhu cầu thị trường, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước.Trên bước đường hội nhập và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Công ty luôn nhận thức đầy đủ về những khó khăn, thách thức phía trước và luôn đặt ra nhiệm vụ chiến lược, luôn phấn đấu để không ngừng cập nhật các sản phẩm nhằm thỏa mãn một cách cao nhất các yêu cầu của khách hàng đối với tất cả các sản phẩm cung cấp.

  1. Mục tiêu, nhiệm vụ và chức nng của công ty:

+Phòng giám đốc: giám đốc là người điều hành công ty , đại diện pháp nhận của công ty và chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm và trước pháp luật việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ của công ty. Giám đốc là người quyết định , định hướng phát triển cho công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.

+Phòng kế toán: thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm giúp giám đốc về hoạt động tài chính hàng ngày , ghi chép đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ phát sinh trong ngày vào sổ sách kế toán. Ngoài ra kế toán còn có nhiệm vụ hạch toán tài chính , báo cáo quyết toán theo định kì về tình hình kinh doanh của công ty.

+Phòng kinh doanh: giúp giám đốc thực hiện chức năng quản lý kinh doanh, xây dựng kết quả kinh doanh.

+Phòng đóng hàng: có chức năng tiếp nhận, xử lý hàng, đóng gói hàng và chờ vận chuyển.

  1. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ phòng ban:

-Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan cũng khá đơn giản và đang trong giai đoạn sửa chửa để hoàn thiện hơn bao gồm phòng giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng đóng hàng .

image?w=236&h=49&rev=1&ac=1

PPVDimage?w=153&h=63&rev=1&ac=1image?w=3&h=60&rev=1&ac=1image?w=224&h=60&rev=1&ac=1

image?w=131&h=40&rev=1&ac=1image?w=128&h=40&rev=1&ac=1image?w=140&h=41&rev=1&ac=1

Hình 1.4 Tổ chức bộ maý quản lý công ty

  1. Tình hình nhân sự của công ty:

Hiện tai nhân sự tai công ty tương đối ít bao gồm 1 giám đốc,1 kế toán, 3 nhân viên kinh doanh, 1 nhân viên giao hàng , 2 nhân viên đóng hàng.

  1. Sản phẩm của công ty:

Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG là doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa- đó là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.

-Thương mại là quá trình mua, bán hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính ở các doanh nghiệp thương mại.

-Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng của doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn để nhập kho hoặc tiêu thụ.

-Hàng hóa là những sản phẩm mà doanh nghiệp mua và dùng để bán ra.

-Mua hàng: mua vật tư tài sản dự trữ để bán tương ứng quá tình cung cấp của các doanh nghiệp sản xuất.

– Bán hàng: bán vật tư, tài sản tương ứng như quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất.

-Mặt hàng chủ yếu: chuyên cung cấp bu long, ốc vít ( vít tôn, vít thạch cao…) que hàn, vít chống thấm..v..v..

  1. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty:

  • Thuận lợi:

Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG được đông đảo khách hàng tín nhiệm. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý, nhiều năm nay công ty từng bước vượt qua khó khăn để hoàn thiện và phát triển hơn trong ngành kinh doanh thương mại.

Với đội ngũ cán bộ công nhân viên có sự kết hợp giữa bộ phận trẻ, năng động, nhiệt tình, hoạt bát và một bộ phận có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn công ty ngày càng từng bước phát triển hoàn thiện hơn đối với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường.

  • Khó khăn:

Đọc thêm  Mẫu Phiếu Giao Hàng Excel - Mẫu Phiếu Giao Hàng Mới Nhất 2021

Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức.

Công ty luôn phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp khác đặc biệt là các doanh nghiệp cùng ngành thương mại. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng Ban Giám Đốc công ty đã tìm ra những giải pháp đưa doanh nghiệp vượt qua những khó khăn.

  • Định kiến phát triển:

Tiếp tục xây dựng và phát triển công ty,mở rộng qui mô kinh doanh, đảm bảo cho công ty có tiềm lực kinh tế mạnh , đủ sức để cạnh tranh với các doanh với các doanh nghiệp trong nước và trong khu vực. Không ngừng nâng cao nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, góp phần vào sự phát triển của công ty.

Trong thời gian qua, doanh nghiệp đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường, vì thế trong thời gian hoạt động vừa qua doanh nghiệp đạt được nhiều hiệu quả. Trong tương lai gần đây, dưới sự phát triển của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả, doanh nghiệp sẽ mở thêm nhiều chi nhánh trong và ngoài tỉnh để phục vụ cho nhu cầu người dân, qua đó giải quyết việc làm cho người lao động.

  1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DN

  1. Các chứng từ liên quan đến tiền mặt tại DN

  • Quy trình các chứng từ kế toán:

image?w=171&h=57&rev=1&ac=1image?w=152&h=55&rev=1&ac=1image?w=168&h=60&rev=1&ac=1 image?w=73&h=3&rev=1&ac=1image?w=55&h=3&rev=1&ac=1 image?w=3&h=85&rev=1&ac=1 image?w=159&h=53&rev=1&ac=1

Hình 1.5: Quy trình các chứng từ kế toán

  • Quy trình luân chuyển các chứng từ:

image?w=164&h=59&rev=1&ac=1image?w=161&h=57&rev=1&ac=1image?w=161&h=57&rev=1&ac=1 image?w=48&h=3&rev=1&ac=1image?w=41&h=3&rev=1&ac=1image?w=3&h=45&rev=1&ac=1 image?w=132&h=57&rev=1&ac=1image?w=136&h=55&rev=1&ac=1 image?w=55&h=3&rev=1&ac=1

Hình 1.6 Quy trình luân chuyển các chứng từ

  1. Hình thức kế toán mà DN áp dụng:Hình thức Nhật ký chung

image?w=173&h=51&rev=1&ac=1 image?w=3&h=65&rev=1&ac=1image?w=3&h=67&rev=1&ac=1image?w=453&h=4&rev=1&ac=1 image?w=3&h=61&rev=1&ac=1 image?w=141&h=63&rev=1&ac=1image?w=181&h=61&rev=1&ac=1 image?w=177&h=53&rev=1&ac=1 image?w=3&h=45&rev=1&ac=1image?w=3&h=49&rev=1&ac=1image?w=3&h=83&rev=1&ac=1 image?w=173&h=47&rev=1&ac=1image?w=132&h=56&rev=1&ac=1 image?w=55&h=3&rev=1&ac=1image?w=144&h=3&rev=1&ac=1 image?w=3&h=51&rev=1&ac=1image?w=3&h=168&rev=1&ac=1image?w=3&h=196&rev=1&ac=1 image?w=149&h=57&rev=1&ac=1

image?w=3&h=49&rev=1&ac=1

image?w=205&h=45&rev=1&ac=1 image?w=131&h=3&rev=1&ac=1

Ghi hàng ngàyimage?w=147&h=3&rev=1&ac=1

Ghi cuối thángimage?w=139&h=3&rev=1&ac=1

Đối chiếuimage?w=140&h=3&rev=1&ac=1

Hình 1.7 Hình thức kế toán Nhật ký chung

  • Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung:

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

– Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

– Sổ Cái;

– Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

  • Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:

– Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

-Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

– Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung(hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

  • Các chứng từ kèm theo:

CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, ( Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Ngày 08 tháng 05 năm 2016 Nợ: 156

Số : 01 Có: 111

Họ tên người nhận tiền :Công Ty TNHH CHIN WELL FASTENERS (VN)

Lý do : chi tiền mua ốt vít

Số tiền 71 610 000 ( Viết bằng chữ): Bảy mươi mốt triệu sáu trăm mười nghìn bảy trăm đồng chẵn..

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày … tháng … năm … 2016

Người nhận tiền

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : LưuKý hiệu: HT/15P

Ngày 08 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029image?w=803&h=4&rev=1&ac=1

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:image?w=801&h=1&rev=1&ac=1

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH CHIN WELL FASTENERS (VN)

Mã số thuế: 3600674052

Địa chỉ:3I.Z Nhơn Trạch , Hiệp Phước, Tỉnh Đồng Nai

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Ốc vít

kg

2 100

31 000

65 100 000

image?w=245&h=5&rev=1&ac=1 image?w=389&h=93&rev=1&ac=1

Cộng tiền hàng:

65 100 000

Thuế suất GTGT 10%

Tiền thuế GTGT:

6 510 000

Tổng cộng tiền thanh toán:

71 610 000

Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi mốt triệu sáu trăm mười nghìn bảy trăm đồng chẵn.

Người mua hàngNgười bán hàng

( Ký, ghi rõ họ,tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNGMẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, ( Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 12 tháng 05 năm 2016 Nợ: 111

Số 02Có: 131

Họ tên người nộp tiền :CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC ĐẠI

Địa chỉ :4T/2 Khu Phố Bình Thuận 2, P. Thuận Giao, Thị Xã Thuận An, Bình Dương

Lý do : trả tiền mua ốc vít

Số tiền ; 1 448 700 ( Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm đồng.

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày … tháng … năm … 2016

Người nhận tiền

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 12 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029image?w=803&h=4&rev=1&ac=1

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:image?w=801&h=1&rev=1&ac=1

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG TRÍ NỘI THẤT MỘC ĐẠI

Mã số thuế: 37007156640

Địa chỉ:4T/2 Khu Phố Bình Thuận 2, P. Thuận Giao, Thị Xã Thuận An, Bình Dương

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Ốc vít

kg

30

43 900

1 317 000

image?w=237&h=7&rev=1&ac=1 image?w=223&h=1&rev=1&ac=1image?w=236&h=1&rev=1&ac=1image?w=253&h=1&rev=1&ac=1image?w=244&h=1&rev=1&ac=1image?w=236&h=1&rev=1&ac=1image?w=236&h=1&rev=1&ac=1image?w=231&h=1&rev=1&ac=1 image?w=409&h=103&rev=1&ac=1

Cộng tiền hàng:

1 317 000

Thuế suất GTGT 10%

Tiền thuế GTGT:

131 700

Tổng cộng tiền thanh toán:

1 448 700

Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm đồng.

Người mua hàng Người bán hàng

( Ký, ghi rõ họ,tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNGMẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, ( Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Ngày 19 tháng 05 năm 2016 Nợ: 156

Số : 02 Có: 111

Họ tên người nhận tiền :Công Ty TNHH THƯƠNG MẠI KIM TÍN

Lý do : chi tiền mua vít tôn

Số tiền102 300 000 ( Viết bằng chữ): Một trăm lẻ hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày … tháng … năm … 2016

Người nhận tiền

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNGMẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 19 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029image?w=803&h=4&rev=1&ac=1

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:image?w=801&h=1&rev=1&ac=1

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TYTNHH THƯƠNG MẠI KIM TÍN

Mã số thuế: 0301911983

Địa chỉ:69 Nguyễn Thi, P. 13, Q5. Tp HCM

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Vít tôn

Bịch

3 000

31 000

93 000 000

image?w=245&h=4&rev=1&ac=1 image?w=383&h=95&rev=1&ac=1

Cộng tiền hàng:

93 000 000

Tiền thuế GTGT:

9 300 000

Tổng cộng tiền thanh toán:

102 300 000

Số tiền viết bằng chữ : Một trăm lẻ hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.

CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, ( Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 23 tháng 05 năm 2016 Nợ: 111

Số : 03Có:131

Họ tên người nộp tiền : CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ ĐIỆN LANH VIỆT NHẬT

Địa chỉ : số 06/ ấp An Thành, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương

Lý do : trả tiền mua vít

Số tiền ; 186 432 000 ( Viết bằng chữ): Một trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn.

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày … tháng … năm … 2016

Người nhận tiền

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 23 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029image?w=803&h=4&rev=1&ac=1

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:image?w=801&h=1&rev=1&ac=1

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị:CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ ĐIỆN LANH VIỆT NHẬT

Mã số thuế: 37005850906

Địa chỉ:số 06/ ấp An Thành, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Vít côn si trắng (3.9x 95)

Con

100 000

82

8 200 000

2

Vít si trắng ( 3.5x 12)

Con

100 000

48

4 800 000

3

Vít bắt tôn ( 4x 20)

Con

100 000

86

8 600 000

4

IV (5x 15)

Con

100 000

140

14 000 000

5

Vít si trắng (3.9x 14)

Con

400 000

73

29 200 000

6

Vít MC (5×16)

Con

486 900

215

104 683 500

image?w=313&h=1&rev=1&ac=1 image?w=328&h=13&rev=1&ac=1

Cộng tiền hàng:

169 483 500

Thuế suất GTGT 10%

Tiền thuế GTGT:

16 948 500

Tổng cộng tiền thanh toán:

186 432 000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi sáu triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn đồng

chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng

( Ký, ghi rõ họ,tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: C31-BB

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, ( Ban hành theo QĐ số 19/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của

Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI

Ngày 27 tháng 05 năm 2016 Nợ: 153

Số: 03 Có: 111

Họ tên người nhận tiền :Công Ty TNHH CHIN WELL FASTENERS (VN)

Lý do : chi tiền mua ốt vít

Số tiền 64 790 000 ( Viết bằng chữ): sáu mươi bốn triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng chẵn

Kèm theo : chứng từ gốc.

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập

Ngày … tháng … năm … 2016

Người nhận tiền

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/00

Liên 1 : Lưu Ký hiệu: HT/15P

Ngày 27 tháng 05 năm 2016 Số : 0000029image?w=803&h=4&rev=1&ac=1

CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI HẠNH TÙNG

Mã số thuế : 3702076076

Địa chỉ:Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Điện thoại : Fax:

Số tài khoản:image?w=801&h=1&rev=1&ac=1

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH CHIN WELL FASTENERS (VN)

Mã số thuế: 3600674052

Địa chỉ:3I.Z Nhơn Trạch , Hiệp Phước, Tỉnh Đồng Nai

Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Vít

kg

1 900

31 000

58 900 000

image?w=245&h=4&rev=1&ac=1 image?w=383&h=95&rev=1&ac=1

Cộng tiền hàng:

58 900 000

Tiền thuế GTGT:

5 890 000

Tổng cộng tiền thanh toán:

64 790 000

Số tiền viết bằng chữ : sáu mươi bốn triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng chẵn.

CÔNG TY TNHH MTV HẠNH TÙNG Mẫu số: S03-DN

Số 241/5 khu phố 4, P. An Phú, Tx Thuận An, ( Ban hành theo QĐ số 48/2006

Tỉnh Bình Dương QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 12 năm 2012

ĐVT: đồng

NTGS

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi sổ cái

STT dòng

TK đối ứng

Số phát sinh

SH

NT

Nợ

A

B

C

D

E

G

H

1

2

01/12

NVK12

01/12

Thuế GTGT HĐ 275

X

1331

2.836.791

01/12

NVK12

01/12

Thuế GTGT HĐ 275

X

331

2.863.791

10/12

0000011

10/12

Thu tiền HĐ11

X

111

269.267

10/12

0000011

10/12

Bán hàng HĐ11

X

33311

269.267

10/12

0000011

10/12

Thu tiền HĐ11

X

111